Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe (Cấp tỉnh)

 NỘI DUNG QUY TRÌNH: ĐỔI LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE.

1.1. Cơ sở pháp lý

+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

+ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

+ Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an về quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông;

Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

1.2. Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe cho các loại xe của tổ chức cá nhân sau đây:

- Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

Đối tượng cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.

2. Đối tượng cấp đổi biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen

1.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

1

Giấy khai đăng ký xe

x

 

2

Giấy tờ đối với chủ xe

2. Giấy tờ của chủ xe.

2.1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

2.2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

2.3. Chủ xe là người nước ngoài:

a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

2.4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe, Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

2.5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại mục 2.1, mục 2.2, mục 2.3, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

 x

 

3

Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).

x

 

1.4. Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ hồ sơ.

1.5. Thời hạn giải quyết

- Đối với trường hợp phải dập lại biển số thì thời gian chờ giải quyết là  07 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định. Sau 02 ngày làm việc đối với đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Thời gian giải quyết thực tế 01 bộ hồ sơ là 18 phút.

1.6. Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Đội đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh.

1.7. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

Trong giờ hành chính từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

1.8. Lệ phí

- Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

+ Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 150.000 đồng.

+ Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng.

+ Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 50.000 đồng.

- Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy: 30.000 đồng.

- Cấp lại biển số: 100.000 đồng.

1.9. Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân

03 phút

Theo mục 5.3

B2

Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giấy biên nhận hồ sơ

 

B3

Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quãng cáo).

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

 

B4

Thu lại giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với trường hợp đổi lại giấy chứng nhận đăng ký), biển số xe (đối với trường hợp đổi lại biển số xe khi đã có biển số mới).

Bắc buộc đổi sang biển 5 số đối với giấy giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe có biển số là 3 số.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

 

B5

Viết phiếu rút hồ sơ gốc, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

03 phút

 

B6

Thực hiện tìm kiếm xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe; lựa chọn đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

03 phút

 

B7

Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển giấy chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe; thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

03 phút

 

B8

In giấy chứng nhận đăng ký xe; đề nghị X30 dập lại biển số mới; Báo cáo chỉ huy Đội đăng ký xe xem xét, duyệt hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Cảnh sát giao thông ký các giấy tờ đăng ký  xe theo quy định.

Lãnh đạo Phòng Cảnh sát giao thông

03 phút

 

B9

- Đóng dấu và dán ép chứng nhận đăng ký xe; thu hồi giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Đối với trường hợp đổi biển số xe thì thực hiện như sau: Thu biển số cũ, cấp biển số mới, thu hồi giấy hẹn

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

Biến số xe

B10

Bàn giao hồ sơ cho cán bộ quản lý hồ sơ; báo cáo kết quả đăng ký xe theo quy định.

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

03 phút

 








2. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên biểu mẫu

Có biểu mẫu

Không có

 biểu mẫu

01

BM01

Mẫu giấy biên nhận

 

X

02

BM02

Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc

 

X

03

BM03

Mẫu Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc

 

X

04

BM04

Mẫu Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC

 

X

05

BM05

Giấy khai đăng ký xe

X

 

06

01 số mẫu biểu mẫu khác

3. HỒ SƠ LƯU

TT

Hồ sơ lưu

01

Giấy khai đăng ký xe; chứng nhận đăng ký xe (đối với các trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe); Biển số xe (đối với trường hợp đổi biển số).

02

Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc

03

Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC

04

Và các hồ sơ khác có liên quan

Hồ sơ được lưu tại Phòng Cảnh sát giao thông và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

 

THÔNG BÁO CÔNG AN TỈNH

TRUYỀN HÌNH VÌ AN NINH TỔ QUỐC
Ảnh 3
Ảnh 3
Ảnh 2
Ảnh 2
Ảnh 1
Ảnh 1
Thống kê truy cập
  • Đang online: 184
  • Hôm nay: 9
  • Trong tuần: 16 999
  • Tất cả: 6452170

Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Sóc Trăng

Chịu trách nhiệm nội dung: Đại tá Phạm Quốc Việt - Phó Giám đốc Công an tỉnh
Địa chỉ: 18 Hùng Vương - Phường 6 - TP Sóc Trăng.
Tel: 0693751238, Email: conganst@soctrang.gov.vn
@ Ghi rõ nguồn "Cổng thông tin Công an tỉnh Sóc Trăng" khi phát hành lại thông tin từ website này